I. NGUYÊN TẮC CHUNG:

1. Câu hỏi dễ làm trước, câu hỏi khó làm sau.

2. Loại suy tối đa các lựa chọn chắc chắn sai.

3. Đọc lướt để nắm ý câu, ý chính đoạn văn, đoán nghĩa các từ vựng mới dựa vào câu và ngữ cảnh.

4. Không được phép gạch dưới hay ghi chú bất cứ gì vào đề thi.

II. CHÚ Ý:

1. Tiêu đề, địa chỉ của mail hoặc phụ chú của bảng biểu có thể là manh mối giúp trả lời câu hỏi.

2. Trong đoạn văn kép: xác định câu hỏi nào cần tìm thông tin trong đoạn 1, câu hỏi nào cần tìm

thông tin trong đoạn 2, câu hỏi nào cần kết hợp cả 2 đoạn văn để tìm ra đáp án đúng.

III. CÁC BƯỚC LÀM BÀI:

BƯỚC 1: Đọc, phân loại câu hỏi và trả lời theo thứ tự sau

1. Loại 1: Câu hỏi thông tin cụ thể

What kind of job does the applicant want?

What will happen from July 1?

By when does Kyle ask Annette to contact him?

2. Loại 2: Câu hỏi từ vựng

In the letter, the word “rest” in paragraph 3, line 1 is closest in meaning to …

3. Loại 3: Câu hỏi ý chính, suy luận từ bài đọc

What is the purpose of this letter?

What can be inferred about the woman’s job?

Who might reply to this advertisement?

4. Loại 4: Câu hỏi thông tin cụ thể (phủ định)

What is NOT stated about the special free delivery?

Which of the following is NOT true?

Which of Kyle’s points is NOT mentioned in the memo?

BƯỚC 2: Xác định “Key words” (là các động từ, danh từ)

1. Loại 1: nên xác định “Key words” trong câu hỏi.

What kind of job does the applicant want?

What will happen from July 1?

By when does Kyle ask Annette to contact him?

2. Loại 2: Các lựa chọn chính là “Key words”

[Letter] … I am sure I speak for the rest of the faculty and the student council when I say we would

be honored if you would consider speaking at future conferences …[Letter]

Q. In the letter, the word “rest” in paragraph 3, line 1 is closest in meaning to …

A. relaxation

B. gathering

C. remainder

D. excess

3. Loại 3 và 4: cần xác định “Key words” trong các lựa chọn

Q. What is the purpose of this letter?

A. To thank someone for a meeting held last week.

B. To confirm the launch dates for a product line.

C. To request information on future marketing strategies.

D. To describe the ingredients in a skin care product.

What is NOT sated about the special free delivery?

A. Orders must be placed before June 24.

B. Delivery must be to locations within the city.

C. Items must cost ten dollars or more.

D. Items must be gift-wrapped within the store.

BƯỚC 3: Dò trên bài đọc và chọn đáp án

1. Loại 1: Câu hỏi thông tin cụ thể

- Sử dụng “Key words” dò tìm trên bài đọc để xác định vị trí câu chứa thông tin cần trả lời.

- Tìm thông tin trả lời tại câu đã xác định vị trí đó và xung quanh câu đó.

Lưu ý: đoạn văn có thể chứa “Key words” hoặc diễn đạt lại ý của câu hỏi bằng những từ ngữ khác.

2. Loại 2: Câu hỏi từ vựng

- Đọc câu chứa từ vựng được hỏi và xung quanh câu đó, cố gắng đoán nghĩa của từ được hỏi.

- Loại bớt các lựa chọn chắc chắn sai khi biết nghĩa chính xác của các từ đó.

- Thay thế các lựa chọn còn lại vào câu có chứa từ được hỏi xem từ nào có nghĩa phù hợp nhất

với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh.

3. Loại 3: Câu hỏi ý chính, suy luận từ bài đọc

- Dựa vào các thông tin tổng hợp được từ việc trả lời các câu hỏi loại 1 và 2 để xác định ý chính

toàn bài và các suy luận từ bài đọc để chọn đáp án.

- Nếu còn phân vân giữa các lựa chọn thì lướt qua bài đọc một lần nữa rồi chọn đáp án có khả

năng cao nhất.

4. Loại 4: Câu hỏi thông tin cụ thể (phủ định)

- Dựa vào các thông tin tổng hợp được từ việc trả lời các câu hỏi loại 1 và 2 và 3 để chọn đáp án.

- Nếu còn phân vân giữa các lựa chọn thì lướt qua bài đọc một lần nữa rồi chọn đáp án có khả

năng cao nhất.

+ Loại bỏ các lựa chọn được đề cập trong bài đọc.

+ Lựa chọn không tìm thấy trong bài đọc hoặc được đề cập nhưng khác ý là đáp án đúng.