PHÂN BIỆT "这么/那么 /这样/那样"​

I_Giống nhau

A. 这样/那样这么/ 那么+V

Nhấn mạnh phương thức, làm trạng ngữ.

VD

这个汉字应该这样(这么)写.

Zhè ge Hànzì yīnggāi zhèyàng (zhème)xiě.

Chữ Hán này nên viết như thế này.

B. 这样/那样/ 这么/那么 + adj

Nhấn mạnh mức độ, thường làm trạng ngữ.

VD

问题要是这样(这么)简单就好了.

Wèntí yàoshì zhèyàng (zhème) jiǎndān jìu hǎo le.

Vấn đề nếu như dễ dàng như thế thì tốt rồi.

VD

这部电影真的那样( 那么)好看吗?

Zhè bù dìanyǐng zhēn de nàyàng (nàme) hǎokàn ma? Bộ phim này hay như thế sao?

C. "这么" "那么", "这样" "那样 có thể cùng tu sức cho ADJ hoặc V làm định ngữ, phía sau phải có" 的 ".

Ví dụ

像玛丽这样(这么)热爱中国文化的外国人还有很多. Xìang Mǎlì zhèyàng(zhème)rè'ài Zhōngguó wénhùa de wàiguó rén hái yǒu hěn duō. Người nước ngoài yêu văn hóa Trung Quốc như Mary vẫn còn rất nhiều.

D." 那么" "这么", "这样" "那样" khi đứng trước ADJ nhấn mạnh mức độ, không thể thêm các phó từ biểu thị mức độ như "很" "非常"

VD

老李从没想过能住上这样好的房子. /

Lǎo Lǐ cóng méi xiǎng guò néng zhù shàng zhèyàng hǎo de fángzi.

Ông Lý chưa từng nghĩ có thể ở trong căn nhà tốt như thế này.

II_Khác nhau

A. "这样" "那样" có thể 1 mình làm định ngữ còn "这么" "那么" thì không.

VD

玛丽对我非常好, 能有这样(的)一位好朋友, 真让我感到幸福!

Mǎlì dùi wǒ fēicháng hǎo, néng yǒu zhèyàng (de) yī wèi hǎo péngyou, zhēn ràng wǒ gǎndào xìngfú!

Mary rất tốt với tớ, có thể có người bạn tốt như thế thật sự làm tớ thấy hạnh phúc!

VD

我打算做这样(的)几件事情..

Wǒ dǎsùan zuò zhèyàng (de) jǐ jìan shìqíng..

Tớ định làm mấy việc này..

B. "这样" "那样" có thể làm chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ. Còn 这么、那么 thì không.

VD

我下午和你一起去, 这样总可以了吧. (Làm chủ ngữ)

Wǒ xìawǔ hé nǐ yīqǐ qù, zhèyàng zǒng kěyǐ le ba.

Chiều tớ đi cùng cậu, như thế được chứ.

VD

大卫经常这样, 不吃早饭就去上课了. (làm vị ngữ)

Dàwèi jīngcháng zhèyàng, bù chī zǎofàn jìu qù shàngkè le.

David thường xuyên như thế, không ăn sáng thì đi học rồi

VD

以前他的脾气很好, 我不知道他现在怎么会变成这样. (Làm tân ngữ)

Yǐqían tā de píqì hěn hǎo, wǒ bù zhīdào tā xìanzài zěnme hùi bìan chéng zhèyàng.

Trước đây tính khí cậu ấy rât tốt, tớ không biết cậu ấy bây giờ sao lại trở nên như vậy.

C. "这样" "那样" có thể sử dụng độc lập, có vai trò kế nối trong câu. "这么" "那么" thì không

VD

A: 我应该怎么办呢?

Wǒ yīnggāi zěnme bàn ne?

Tớ nên làm thế nào đây?

B: 这样吧, 你先回家, 我问清楚了再给你打电话.

Zhèyàng ba, nǐ xiān húi jiā, wǒ wèn qīngchu le zài gěi nǐ dǎ dìanhùa.

Này đi, cậu về nhà trước, tớ hỏi rõ rồi sẽ gọi điện thoại cho cậu.

D. "这样" "那样" thỉnh thoảng còn có thể làm bổ ngữ, "这么" "那么" thì không.

Ví dụ:

看吧, 他急得那样, 这几天饭也吃不下, 觉也没睡好.

Kàn bā, tā jí dé nàyàng, zhè jǐ tiān fàn yě chī bù xìa, jìao yě méi shùi hǎo.

Nhìn xem, cậu ấy lo lắng như thế, mấy ngày nay cơm không ăn nổi, ngủ cũng không ngon,

E. "这么" "那么" cò thể dùng trước từ chỉ số lượng, nhấn mạnh số lượng ít hay nhiều, hoặc ước lượng số lượng.

才这么两天时间, 张明就把那本小说看完了.

Cái zhème liǎng tiān shíjiān, Zhāngmíng jìu bǎ nà běn xiǎoshuō kàn wánliǎo.

- Hết -​